Friday, September 30, 2016

Cách kiểm tra cấu hình Ram, Ổ cứng và cấu hình máy tính chi tiết bằng phần mềm CPUz

Đầu tiên chúng ta hãy tải phần mềm CPUz (http://www.cpuid.com/softwares/cpu-z.html)
Sau khi cài đặt và mở lên thì ta thấy giao diện CPUz như sau:
Giao diện phần mềm CPUz
Bây giờ Mình sẽ đi đọc các thông số kỹ thuật của máy tính qua các thẻ tab của CPUz
1. Cấu hính CPU - chip xử lý
Giao diện chip Xử lý CPU
Chíp Xử Lý - CPU

- Name: Tên của chip CPU - Intel Core i5 3210M
- Code Name: Tên thế hệ của CPU - Lvy Bridge(thế hệ thứ 3), Haswel(thế hệ thứ 4), Broadwel(thế hệ thứ 5).
- Package: Là một thông số rất quan trọng của CPU khi bạn có ý định nâng cấp CPU của mình. Các kiểu Socket 988B rPGA. Bạn không thể đem chip CPU có  socket 1155 gắn lên socket 988 được và ngược lại.
- Technology: Công nghệ Transitor, vd máy mình là 22nm, mỗi transitor nằm trong mỗi con Chip CPU có kích thước là 22nm, kích thước này càng nhỏ CPU chạy càng mát điều này rất tốt cho máy tính.
- Core VID: Điện áp của Chip, hiện nay tất cả các loại Chip sản xuất ra đều có xu hướng tối ưu hóa để giúp tiết kiệm điện năng, mà cốt yếu là Pin sử dụng sẽ lâu hơn.
- Specification: Tên đầy đủ của CPU
- Stepping: Cho biết các phiên bản của Chip, stepping càng cao thì càng tốt, vì nó đã được sửa các lỗi của các phiên bản trước. Ở đây Stepping của mình là 9.
- Core Speed: Tốc độ của CPU
- Bus Speed: Giống như Bus Ram, nó có dung lượng Băng thông là 99.73MHz
- Level 2, level 3: Thông số về bộ nhớ đệm, nó càng cao thì càng giúp máy tính tránh nghẽn dữ liệu tốt hơn khi xử lý. Số level càng lớn thì CPU chạy càng nhanh.
- Core and Threads: Số nhân và số luồng, mình hay nghe chip 2 nhân, 4 nhân, chính là thông số này cho ta biết được. Và nó thường chẵn, ít khi nghe có ai gọi chip 3 nhân hay 5 nhân.
- Các thông số khác không quan trọng nên mình không nhắc nó ở đây.

2. Caches

Không có gì quan trọng nên chúng ta không quan tâm, xem cho vui thôi

3. Mainboard
giao diện mainboard
Giao diện Mainboard

- Manufaceture: Là tên của nhà sản xuất, vd máy mình là nhà sản xuất Dell(một số tên khác như Acer, Asus, Mackbook....).
- Model: Thông tin này rất quan trọng giúp ta tìm được Drive cho máy tính, và ô A00 thông số phiên bản, càng cao càng tốt.
- Chipset - Southbridge: Vd QM77, G31, H61... là thông tin về chip của Main
- BIOS: Biết được thông tin của hãng Sản xuất và ngày tháng năm sản xuất.
- Graphic Interface: Thông tin về khe cắm card đồ họa, máy tính mình thì không có.
- Link Width: Độ rộng băng thông.

4. Memory - Kiểm tra bộ nhớ Ram và các thông tin về Ram để nâng cấp Ram cho phù hợp
Giao diện Memory
Giao diện Memory

- Type: Hiển thị đời Ram đang sử dụng trên máy tính(có các đời Ram như DDR, DDR2, DDR3...), thông số này rất quan trọng khi bạn có nhu cầu nâng cấp ram thì phải chú ý kỹ tới thông số này, máy tính bạn đang dùng DDR2 mà bạn mua DDR3 về gắn thêm thì chắc chắn không sử dụng được.
- Size: Là tổng dung lượng Ram đang sử dụng trên máy tính.
- Channel: Hiển thị Singnal tức là máy tính đang gắn 1 thanh ram, nếu hiện Dual máy tính đang gắn 2 thanh ram, và có thể chạy nhiều hơn 2 thanh ram nữa.
- DRAM Frequency: Là tốc độ thực của Ram, cách tính Bus Ram = DRAM Frequency x 2, điều này giúp chúng ta khi nâng cấp Ram có thể lựa chọn thanh Ram cùng Bus để tránh xung đột trong máy tính.
- FSB:DRAM: Các bạn tham khảo vì thông số này không quan trọng lắm.

5. SPD - Kiểm tra máy tính có bao nhiêu khe cắm Ram
Kiểm tra máy tính có bao nhiêu khe cắm Ram
Kiểm tra máy tính có bao nhiêu khe cắm Ram
- Slot #: Nhấp chuột vào bạn sẽ thấy hiển thị ra số lượng khe ram, thông thường sẽ là 2, máy tính nào xịn xịn thì 4.
- Module Size: Dung lượng Ram, 1GB = 1024MB, máy mình đang sử dụng 4GB = 4096MB.
- Max Bandwidth: Tốc độ tối đa, thực tế là thông tin về Bus Ram, Bus Ram = 800x2 =1600. Hoặc ta có thể nhìn thấy là PC3-12800(nghĩa là Ram DDR3 bus 1600MHz), (PC2 5300 - DDR2 bus 667MHz, PC2 6400 - DDR2 bus 800, PC3 8500 - DDR3 bus 1066, PC3 10600 - DDR3 bus 1333).
- Manufaceture: Tên Hãng Sản xuất - Micron Technology.

6. Graphics - Kiểm tra Card màn hình(đồ họa)
giao diện card màn hình
Giao diện card màn hình
- Display Device Selection: Nếu có nhiều card màn hình thì phần này sẽ sáng lên còn không nó sẽ mờ đi như trên hình.
- Name: Tên hãng Sản xuất Chip đồ họa, có 2 hãng phổ biến nhất là ATI và NVIDIA.
- Code name: tên của chip đồ họa đang chạy trên máy tính.
- Size: Dung lượng card đồ họa - 1797MHz

Lời Kết: Bài viết này mình có tham khảo của mấy bài của các anh viết trước và thêm những phần mà trong lúc mình làm gặp phải, cảm ơn bạn đọc đã xem và có sai sót gì mong được sự góp ý của các bạn.

No comments:

Post a Comment